Danh Sách Hướng dẫn

  • Hướng dẫn cấp tài khoản trong hệ thống Premium URL Shortener

    Trong bài hướng dẫn này, JAY team sẽ hướng dẫn quý khách hàng cách quản lý các tài khoản và cấp một tài khoản người dùng mới trong hệ thống Premium URL Shortener do JAYbranding cung cấp.

    Đăng nhập tài khoản Admin được cung cấp

    Bước 1: Sau khi truy cập vào URL được JAYbranding cung cấp (ví dụ 1050.jaysoft.dev), bạn sẽ thấy một giao diện lời chào xuất hiện tương tự như hình bên dưới. Chọn vào biểu tượng hình chìa khóa để đến trang Đăng nhập.

    QRCode UI

    Bước 2: Nhập Email or username & Password tài khoản Admin đã được cung cấp và nhấn vào Login để đăng nhập.

     

    Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy giao diện dành cho thành viên như hình bên dưới.

     

    Hướng dẫn quản lý tài khoản thành viên & cấp tài khoản mới

    Bước 1: Giao diện sau khi đăng nhập tài khoản (dù là tài khoản với quyền Admin hay User thông thường) đều là giao diện của User thường. Để sử dụng tính năng quản lý tài khoản, bạn cần chuyển sang giao diện dành cho Admin.

    Ở góc phải trên của màn hình, nhấn vào Admin Panel (kế khung avatar) để vào giao diện Admin.

    Sau khi vào giao diện Admin, bạn sẽ thấy một tagline Admin màu xanh bên cạnh tên website.

     

    Bước 2: Từ menu trái, chọn Users.

    Một danh sách thả xuống sẽ chứa đầy đủ các tính năng liên quan đến quản lý tài khoản như Add User (thêm tài khoản mới), All Users (tất cả tài khoản), Inactive Users (tài khoản không còn hoạt động), Banned Users (tài khoản đã bị cấm), Admin Users (tài khoản Admin), Testimonials (lời chứng thực, đánh giá).

     

    Bước 3: Do ở đây, đa số chúng ta sử dụng bộ công cụ Premium URL Shortener theo dạng nội bộ (private) chứ không tạo một dịch vụ công khai để bất kỳ ai cũng có thể sử dụng nên bạn chỉ cần quan tâm đến Add UserAll Users. Tính năng Add User cũng có thể truy cập từ All Users. Vì thế, chúng ta sẽ chọn All Users.

     

    Bước 4: Tại giao diện All Users, bạn sẽ thấy danh sách các tài khoản hiện có trong website. Tại đây, bạn có thể tích vào hộp kiểm kế bên Email và thực hiện các chức năng như Send Email (gửi mail), Ban Selected (cấm tài khoản) & Delete Selected (xóa tài khoản).

     

    Bước 5: Để cấp một tài khoản thành viên mới, nhấn nút Add User bên phải màn hình.

     

    Bước 6: Ở giao diện New User, bạn nhập đầy đủ các thông tin như Username (tên tài khoản), Email, Password (mật khẩu).

    Vì ở đây chúng ta đang sử dụng hệ thống nội bộ nên ba trường Plan, Last PaymentExpiration chúng ta để trống.

    Với ba công tắc phía trên:
    Admin (cấp tài khoản mới với quyền Admin): Bạn chỉ nên cấp tài khoản Admin cho người có đủ thẩm quyền để tránh phát sinh những rắc rối hệ thống không đáng có (Khuyên tắt, chỉ sử dụng một tài khoản Admin duy nhất được cấp).

    Active (Kích hoạt): Bật lên nếu bạn muốn tài khoản cấp có hiệu lực ngay lập tức, tắt nếu bạn muốn tạo trước tài khoản nhưng không muốn tài khoản có thể sử dụng ngay lúc này (Khuyên bật).

    Public Profile (Công khai thông tin): Bật lên nếu muốn công khai các thông tin về tài khoản này (Khuyên tắt vì chúng ta đang dùng hệ thống nội bộ)

     

    Bước 7: Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin và kiểm tra kĩ, chọn Add User.

     

    Bạn sẽ được chuyển hướng trở về trang All Users ban đầu, kèm dòng thông báo thành công User has been added successfully màu xanh phía trên.

     

    Đến đây, bạn đã có thể đăng nhập và sử dụng các tính năng như rút gọn link QR Code như bài hướng dẫn HƯỚNG DẪN TẠO QRCODE VỚI LINK RÚT GỌN VÀ XEM BÁO CÁO LƯỢT TRUY CẬP CHỈ TRONG 4 BƯỚC.

     

    Chúc bạn thành công!

  • Hướng dẫn tạo QRCode với link rút gọn và xem báo cáo lượt truy cập chỉ trong 4 bước

    Với bộ công cụ Premium URL Shortener do JAYbranding cung cấp, việc tạo QRCode với link rút gọn và xem thống kê số lượt truy cập trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!

    Đăng nhập tài khoản dịch vụ

    Bước 1: Sau khi truy cập vào URL được JAYbranding cung cấp (ví dụ 1050.jaysoft.dev), ban sẽ thấy một giao diện lời chào xuất hiện tương tự như hình bên dưới. Chọn vào biểu tượng hình chìa khóa để đến trang Đăng nhập.

    QRCode UI

    Bước 2: Nhập Email or username & Password đã được cung cấp và nhấn vào Login để đăng nhập.

     

    Sau khi đăng nhập thành công, bạn sẽ thấy giao diện dành cho thành viên như hình bên dưới.

     

    Hướng dẫn tạo link rút gọn

    Bước 1: Ngay tại trang Dashboard của giao diện người dùng, bạn sẽ thấy một khu vực cho phép rút gọn link như trên hình.

    Tại đây, có ba nút chúng ta cần quan tâm là Setting (nút xám), SingleMultiple.

    Setting là các tùy chọn liên quan đến kỹ thuật nên trong bài hướng dẫn này sẽ không đề cập đến.

    Chức năng Single dùng để rút gọn một link.

    Chức năng Multiple dùng để rút gọn nhiều link, cho phép thực hiện cùng lúc tối đa 10 link (nhập mỗi link một dòng).

     

    Bước 2: Copy link mà bạn muốn rút gọn và paste vào ô Past a long link. Sau đó nhấn Shorten.

     

    Bước 3: Một hộp thoại mới sẽ xuất hiện. Tại đây, bạn có thể Copy link đã rút gọn, share link rút gọn trên các nền tảng mạng xã hội hoặc DownloadQRCode dẫn đến link rút gọn (có hai định dạng là PNGSVG).

     

    Hướng dẫn tạo QRCode với link rút gọn

    Bước 1: Từ menu trái, chọn QR Codes.

     

    Bước 2: Tại giao diện QR Codes, nhấn Create QR.

     

    Bước 3: Tại mục Dynamic QR – Trackable, chọn Link.

     

    Bước 4: Nhập tên gợi nhớ vào mục QR Code Name (quan trọng để bạn tiến hành xem thống kê và quản lý sau này), paste đường link vào mục Your Link.

    Ví dụ, tạo ra link rút gọn cho trang Portfolio của JAYbranding. (https://www.jaybranding.com/portfolio)

    Đến bước này, bạn đã có thể nhấn Generate QR tạo ra một QRCode hoặc rồi, nhưng nếu bạn muốn sở hữu những mã QRCode độc đáo và lạ mắt hơn, hãy xem tiếp bước 5.

     

    Bước 5: Trang trí cho QRCode.

    Có hai tính năng cho phép bạn trang trí QRCode của mình là ColorsDesign.

    • Colors:

    Chọn Single Color để tạo ra QRCode đơn sắc hoặc Gradient Color để tạo ra QRCode chuyển màu, với các trường:

    Background: Màu nền của QRCode

    Foreground: Màu của QRCode.

    Eye Frame Color: Màu viền của ba mắt xung quanh QRCode.

    Eye Color: Màu của ba mắt xung quanh QRCode.

    Gradient StartGradient Stop: Hai màu của QRCode nếu chọn tính năng Gradient Color.

    Gradient Direction: Hướng chuyển màu nếu chọn tính năng Gradient Color (Vertical – dọc, Horizontal – ngang, radial – vào tâm, diagonal – chéo).

    • Design:

    – Chọn logo xuất hiện giữa QRCode, hoặc tải logo riêng của bạn lên tại Custom Logo.

    Size (px): Chọn kích thước logo.

    – Matrix Style: Chọn hình dáng QRCode.

    – Eye Frame: Chọn hình dáng viền của ba mắt QRCode.

    – Eye Style: Chọn hình dáng của ba mắt QRCode.

    Margin: Chọn khoảng cách lề.

    Error Correction: Tỷ lệ sai sót cho phép. Tỷ lệ càng cao sẽ giúp ích khi QRCode bị mờ, hư hao (ví dụ khi in ra giấy).

    Sau khi chọn xong, nhấn vào Preview để xem trước hình dạng QRCode, hoặc Generate QR để chính thức tạo ra QRCode.

    Bước 6: Giao diện Edit QR sẽ xuất hiện kèm dòng thông báo QRCode đã tạo thành công.

    Tại đây, bạn có thể Download QRCode với định dạng PNG, SVG hoặc PDF về máy hoặc chỉnh sửa các dữ liệu và bấm Update.

     

    Xem thống kê lượt truy cập

    Bước 1: Truy cập lại vào giao diện QR Codes. Lúc này bạn sẽ thấy QRCode bạn vừa tạo ra xuất hiện.

    Chọn vào biểu tượng ba chấm bên góc phải của QRCode và chọn Statistics.

     

    Bước 2: Một giao diện mới sẽ xuất hiện. Tại đây bạn có thể xem tất cả các thông tin thống kê như:

    • Scans: Số lượt quét.
    • Unique Scans: Số lượt quét được tính là duy nhất (xác định theo IP mạng).
    • Top Country: Quốc gia quét nhiều nhất
    • Summary: Lược đồ tổng quan.
    • Countries & Cities: Quốc gia và thành phố.
    • Platforms: Nền tảng (ví dụ Android – iPhone).
    • Browsers: Trình duyệt truy cập link.
    • Languages: Ngôn ngữ của thiết bị quét.
    • Referrers: Truy cập trung gian (ví dụ truy cập từ Facebook, Twitter, Instagram)

  • Hướng dẫn dịch thủ công đối với TranslatePress

    Dịch nội dung trên Website

    Để dịch trang web của bạn, đơn giản chỉ bấm vào tab ‘Translate Site’ trên trang cài đặt plugin hoặc nút trên thanh quản trị WordPress.

    Trong trình soạn thảo này, bạn có thể nhấp vào bất kỳ văn bản nào trên trang web ở khung bên phải và TranslatePress sẽ dịch nó ở cột bên trái.

    Bất cứ khi nào bạn thực hiện thay đổi, kết quả sẽ xuất hiện trên trang theo thời gian thực.

    Trong trình live editor này, ta có thể nhấp vào bất kỳ text nào trên website ở khung bên phải. Sau đó TranslatePress sẽ load nó ở cột bên trái để dịch.

    Hướng dẫn dịch nội dung website

    Tiếp theo, nhấp vào ngôn ngữ ta muốn dịch sang, sau đó cung cấp bản dịch của mình.

    Sau khi nhập bản dịch, nhấn vào nút “Save Translation” ở phía trên rồi chọn vào nút “Next“. TranslatePress sẽ tự động load chuỗi tiếp theo trên trang để dịch.

    Ngoài ra, ta cũng có thể nhấp vào menu drop-down phía dưới ngôn ngữ mặc định. Nó sẽ hiện ra danh sách các chuỗi text có thể dịch trên trang. Ta có thể chọn vào một chuỗi bất kỳ, rồi cung cấp bản dịch.

    Danh sách các chuỗi text có thể dịch trên trang

    Mọi nội dung trên trang đều có thể được dịch. Trong đó bao gồm cả các menu điều hướng, các nút, widget trên sidebar, meta text…

    Ta có thể vào bất kỳ trang nào bằng cách nhấp vào các link trên màn hình, rồi bắt đầu dịch trang đó.

    TranslatePress cho phép bắt đầu dịch bất kỳ trang hay post nào trên website ngay sau khi đăng nhập. Chỉ cần nhấp vào nút “Translate Page” ở phía trên để vào live editor.

    Dịch đa ngôn ngữ với plugin TranslatePress

    Sau khi dịch xong một chuỗi, plugin sẽ tự động dịch nó ở các vị trí khác. Lấy ví dụ, sau khi dịch xong tiêu đề của một post, thì tiêu đề đó ở sidebar widget cũng sẽ được tự động dịch.

    Chọn nút Translate Page để dịch tay chi tiết nội dung cần dịch

    Chọn nội dung cần dịch sang ngôn ngữ khác, nhấn vào biểu tượng ” Cây viết” để điền nội dung cần dịch vào ô bên trái

    Di chuột vào ảnh, nhấn vào biểu tượng ” cây viết” để điều chỉnh ảnh phù hợp với ngôn ngữ đã chọn

    Di chuột vào ảnh, nhấn vào biểu tượng ” cây viết” để điều chỉnh dòng chú thích tại ô bên trái phù hợp với ngôn ngữ đã chọn

    Kéo ảnh sang 2 bên để có thể sửa các nội dung chú thích trên từng ảnh

    Nhấn vào nút ” Save Translation” để lưu thay đổi

    Bây giờ bạn có thể vào trang web của bạn để xem kết quả. Nếu bạn thích bài viết này, hãy ủng hộ chúng tôi bằng cách chia sẻ kiến thức này với bạn bè của bạn nhé.

     

  • Hướng dẫn sử dụng Plugin WooCommerce

    Bán hàng trực tuyến là xu hướng hiện nay. Tại website WordPress, với Plugin Woocommerce, bạn sẽ biến trang WordPress thông thường thành một trang website thương mại điện tử. Từ đó, bạn có thể tiếp cận đối tượng khách hàng rộng hơn và tạo ra các khuyến mãi thành công hơn so với kinh doanh truyền thống.

    Sau khi Kích hoạt cài đặt Plugin Woocommerce trên website WordPress, bạn đã sẵn sàng thêm sản phẩm vào cửa hàng trực tuyến của mình.

    Categories: Danh mục sản phẩm

    Danh mục sản phẩm để phân loại sản phẩm và giúp khách hàng dễ dàng tìm được sản phẩm cùng loại.

    1. Tại Products → Categories.

    2. Nhập Tên danh mục sản phẩm, thêm các mô tả ngắn gọn, upload hình đại diện,… Sau khi hoàn tất, chọn Add new category.

    Products: Sản phẩm

    Với nhiều loại sản phẩm khác nhau, ban đầu bạn có thể cảm thấy bối rối khi thêm sản phẩm vào WooCommerce. Nhưng đừng lo lắng, vì thêm sản phẩm vào WooCommerce rất đơn giản, giống như việc viết một bài viết lên Blog

    1. Tại WooCommerce → Products → Add news.

    2. Thêm vào tiêu đề của sản phẩm và nhập mô tả.

      Lưu ýBạn lưu ý các ghi chú hình ảnh để có thể thêm sản phẩm 1 cách hoàn hảo:

      • Hình 1: Product name: Nhập tên sản phẩm.
      • Hình 2: Mô tả sản phẩm: bạn thêm hình ảnh, các thông số chi tiết của sản phẩm.
      • Hình 3Product data, bạn có thể tùy chỉnh sản phẩm. Bạn cũng có thể đổi loại sản phẩm. Jaybranding khuyên bạn bắt đầu với sản phẩm Simple product để làm quen, có các tùy chỉnh sau:
        • General: Giá sản phẩm. Bạn có thể nhập giá sản phẩm. Giá bán Regular price hoặc giá khuyến mãi Sale price (khi có chương trình khuyến mãi giảm giá). Hoặc trường hợp không để giá, mặc định trên website sẽ hiển thị “Giá liên hệ.
        • Inventory: kiểm kê hàng hóa, cung cấp SKU (mã sản phẩm), kiểm tra sản phẩm xem nó có còn hàng hay hết hàng (In stock or Out of stock). Đánh dấu nút Sold individually nếu bạn muốn bán sản phẩm này một lần tại một thời điểm.
        • Shipping: vận chuyển và giao hàng. Tại đây bạn có thể cung cấp kích thước, cân nặng… của một mặt hàng.
        • Linked Products của Product Data cho bạn liên kết sản phẩm và quản cáo sản phẩm tương tự cho người dùng. Việc này sẽ giúp bạn quảng cáo sản phẩm của bạn bằng phường thức up-sells và cross-sells. Chỉ cần tìm kiếm một sản phẩm tương tự và chọn nó từ danh sách.
        • Attributes: cho phép bạn thêm thuộc tính cho sản phẩm. Ví dụ, nếu bạn bán quần áo nhiều màu, bạn có thể xác định màu ở đây. Custom Product Attributes cho phép bạn tạo một thuộc tính bất kỳ cho sản phẩm. Khi hoàn tất, nhấn nút Save attributes.
        • Advanced: cho phép bạn tạo ghi chú thanh toán cho khách hàng hoặc hủy bình luận. Bạn cũng có thể xác định vị trí menu đặt hàng tại đây và điều chỉnh vị trí thích hợp cho sản phẩm của bạn.
      • Hình 4: Product short description: Mô tả ngắn gọn về sản phẩm, công dụng…
      • Hình 5: Product Categories: Bạn chọn danh mục cho sản phẩm giúp phân loại và tìm kiếm sản phẩm dễ dàng hơn.
      • Hình 6: Product tags: Thêm các từ khóa liên quan đến sản phẩm hỗ trợ việc SEO tìm kiếm dễ dàng.
      • Hình 7: Product image: Hình ảnh sản phẩm: bạn có thể chọn ảnh từ Product gallery hoặc tải hình ảnh lên.
      • Hình 8: Product gallery: Thư viện hình ảnh. Tất cả các hình ảnh bạn tải lên sẽ nằm trong mục Product gallery.
    3. Sau khi kết thúc nhập liệu, chọn Publish để hoàn tất đăng sản phẩm.

     

    Quản lý sản phẩm

    Tại WooCommerce → Products→ All Products.

    Bạn có thể xem tất cả sản phẩm và quản lý tại trang Products. Ở đây bạn có sửa, xóa, nhân bản sản phẩm.

    • Để nhân bản một sản phẩm, trong mục sản phẩm, tìm sản phẩm và nhấn nút Duplicate. WooCommerce sẽ tạo một sản phẩm tương tự (nháp) cho bạn. Nó rất hữu ích nếu bạn có nhiều sản phẩm giống nhau.
    • Bạn có thể chọn sản phẩm để làm nổi bật. Nhấn icon ngôi sao.
    • Để xóa một sản phẩm nhấn vào nút Trash bên dưới tên sản phẩm khi bạn di chuột qua nó.

    Quản lý WooCommerce

    1. Orders (Quản lý đơn hàng): Một đơn hàng mới đã được tạo mỗi khi khách hàng hoàn tất quá trình checkout. Bạn có thể xem tất cả các đơn hàng tại đây.Tại WooCommerce → Orders.Mỗi đơn hàng có một Order ID duy nhất với đầy đủ thông tin – email khách hàng, số điện thoại, địa chỉ, phương thức thanh toán và những thông tin khác.Để sửa hoặc xem một đơn hàng, nhấn nút Edit bên dưới số đơn hàng.
    2. Coupons ( Mã giảm giá): Coupons là một cách rất tốt để quảng cáo sản phẩm và bán hàng tốt hơn. Với WooCommerce bạn sẽ có thể thêm coupon và thêm mới coupon tại mục Coupons. Nếu bạn cần chỉnh sửa coupon, nhấn vào tên của nó và thay đổi thông tin cần thiết.
    3. Reports (Quản lý báo cáo): Trong mục Report bạn có thể thấy Báo cáo của cửa hàng của bạn. Bạn có thể thấy số mặt hàng đã bán, doanh thu gộp, doanh thu hằng ngày và những thống kê khác. Bạn có thể tạo các thống kê này cho các sản phẩm, categories của chúng hoặc coupons. Chọn chu kỳ thích hợp mà bạn muốn tạo report – tháng trước, tháng này, 7 ngày qua hoặc một thời gian chỉ định và nhấn nút Go để xuất báo cáo.
    4. Settings (Cài đặt): Bạn có thể đổi một số tùy chọn chính. Nếu bạn cần đổi địa điểm, tiền tệ hoặc cài đặt API, hãy vào mục này. Nhưng hãy xem qua WooCommerce Help để biết hướng dẫn chi tiết và giải thích cho mỗi tùy chỉnh trước khi có bất kỳ thay đổi lớn nào. Bây giờ hãy xem qua các tab có sẳn và xem sơ qua bạn có thể thay đổi gì ở đây nhé.

        • General: Ở tap này, bạn có thể đổi những cấu hình chung như địa chỉ, tiền tệ, kích hoạt/vô hiệu thuế, hiển thị thông báo cho tất cả khách hàng và hơn nữa.
        • Products: Bạn có thể thay đổi cài đặt sản phẩm tại đây, như đơn vị đo lường, kích hoạt/vô hiệu bình luận.
          • Display: bạn có thể thay đổi trang mặc định WooCommerce, category mặc định, và kích hướng của một hình sản phẩm.
          • Inventory: Bạn có thể quản lý các tùy chọn mặc định của sản phẩm, kích hoạt/vô hiệu quản lý sản phẩm. Bạn cũng có thể kích hoạt tính năng này để nhận mail thông báo khi một sản phẩm hết hàng.
          • Downloadable Products: Cấu hình cách thức tải file và giới hạn truy cập.
        • Shipping: Bạn sẽ thích mục này nếu bạn bán sản phẩm toàn cầu. Tại shipping, bạn có thể thêm vùng giao hàng, phương thức giao hàng và giá. Bạn cũng có thể đặt giá khác nhau cho những vị trí khác nhau!
        • Payment: WooCommerce mặc định cho phép bạn chọn trong 5 phương thức thanh toán, bạn có thể thêm phương thức thanh toán bằng cách cài đặt extensions.
        • Account & Privacy: Kích hoạt/vô hiệu đăng ký người dùng và cấu hình quá trình đăng ký tài khoản.
        • Emails: Cho phép bạn thiết lập email mà người mua sẽ nhận. Tại mục Emails, bạn có thể tùy chỉnh emails templates để đổi thông tin người gửi.
        • Advanced: Thiết lập nâng cao để WooCommerce biết được nơi để người dùng thanh toán.
    5. Status (Thông tin trạng thái hệ thống): Status là một trang hữu dụng để kiểm tra sức khỏe của trang WooCommerce của bạn. Từ phiên bản WooCommerce loại webserver tới giới hạn PHP – bạn có thể nhìn thấy nhiều thứ tại đây. Get System Report sẽ tạo một bản báo cáo chi tiết trong trường hợp bạn muốn cung cấp nó tới đội ngũ hỗ trợ WooCommerce hoặc hỗ trợ kỹ thuật hosting của bạn. Tại mục Tools, bạn có thể xóa cache WooCommerce, kích hoạt/vô hiệu debugging, reset khả năng của người dùng và nhiều thứ khác. Logs tab lưu file log với các thông tin về lỗi và debug.
    6. Extensions (Gói mở rộng): Extensions có thể giúp WooCoommerce linh hoạt hơn.Giống với plugin của WordPress, WooCommerce extensions có thể được cài đặt từ WooCommerce Extension store. Mặc dù có một số extension phải trả phí, chúng đáng từng xu! Bằng cách sử dụng extension, bạn có thể tối ưu trang thương mại điện tử, thêm phương thức thanh toán, phương thức giao hàng, tích hợp giải pháp theo dõi và đồng bộ cửa hàng với bên thứ 3.

      4 bước tạo mã giảm giá trong WooCommerce

      Bước 1: Thêm mã giảm giá

      Để thêm mã giảm giá trong WooCommerce, bạn vào Dashboard >> Marketing >> Coupons rồi nhấp vào nút Create your first coupon.

      Vào Dashboard >> Marketing >> Coupons

      Bạn sẽ được chuyển đến trang tạo mã giảm giá. Trong box đầu tiên, bạn điền một mã bất kỳ, ví dụ GIAMGIA10.

      Box bên dưới là dòng mô tả giảm giá, bạn muốn điền hay không cũng được.

      Bước 2: Tùy chỉnh tab General

      Bạn nhìn tiếp xuống phần Coupon Data thì sẽ thấy tab General bao gồm các tùy chọn sau:

      Tuỳ chỉnh tab General

      • Discount Type: Loại mã giảm giá. Có 3 loại là giảm giá theo phần trăm (Percentage discount), giảm giá theo giỏ hàng cố định (Fixed cart discount) và giảm giá theo sản phẩm cố định (Fixed product discount). Bạn hãy chọn 1 loại tùy thích.
      • Coupon Amount: Mức giảm giá. Bạn nhập con số giảm.
      • Allow free shipping: Cho phép giao hàng miễn phí. Bạn tick vào box này nếu mã giảm đi kèm với giao hàng miễn phí.
      • Coupon expiry date: Bạn chọn ngày mã giảm giá hết hạn.

      Bước 3: Tùy chỉnh tab Usage Restriction

      Tiếp theo bạn chuyển đến tab Usage Restriction ngay bên dưới tab General.

      Tab này về cơ bản chứa các điều kiện mà mã giảm giá áp dụng dựa vào đó.

      Đây cũng là phần bạn xác định những sản phẩm hoặc danh mục mà mã giảm giá áp dụng.

      Vì vậy tab này sẽ có 9 tùy chọn như sau:

      Tùy chỉnh tab Usage Restriction

      • Minimum spend: Số tiền tối thiểu phải chi tiêu để áp dụng mã giảm giá.
      • Maximum spend: Số tiền tối đa được chi tiêu để áp dụng mã giảm giá.
      • Individual use only: Tick vào box này nếu bạn không muốn áp mã giảm giá này cùng lúc với mã khác.
      • Exclude sale items: Bạn tick vào box này nếu mã giảm giá không áp dụng cho các mặt hàng đang giảm giá. Mã giảm giá cho mỗi mặt hàng sẽ chỉ hoạt động nếu mặt hàng đó không được giảm giá. Mã giảm giá cho mỗi giỏ hàng sẽ chỉ hoạt động nếu các mặt hàng trong giỏ hàng không được giảm giá.
      • Products: Chọn các sản phẩm áp dụng mã giảm giá.
      • Exclude Products: Chọn các sản phẩm không áp dụng mã giảm giá.
      • Product categories: Chọn các danh mục áp dụng mã giảm giá.
      • Exclude categories: Chọn các danh mục không áp dụng mã giảm giá.
      • Email restrictions: Danh sách các email có quyền truy cập vào mã giảm giá, được phân tách bằng dấu phẩy.

      Bước 4: Tùy chỉnh tab Usage Restriction

      Tiếp theo sẽ đến tab cuối cùng, cho phép bạn giới hạn số lần một người sử dụng mã giảm giá và giới hạn số lượng sản phẩm.

      Tùy chỉnh tab Usage Restriction

      • Usage limit per coupon: Bạn điền con số giới hạn sử dụng, ví dụ nếu là 1 thì một người chỉ sử dụng mã 1 lần.
      • Limit usage to X items: Bạn điền số mặt hàng để áp mã giảm giá, ví dụ phải mua 3 món trở lên thì mới được dùng mã giảm.
      • Usage limit per user: Bạn điền số người dùng mã giảm, ví dụ nếu là 50 thì mã dùng đến người thứ 50 là hết.

      Nếu bạn để trống thì các giá trị sẽ để ở chế độ mặc định.

      Nhu vậy bạn đã biết được ý nghĩa của các tùy chọn khi muốn tạo mã giảm giá trong WooCommerce.

      Tiếp theo Khánh sẽ hướng dẫn cách tạo từng từng loại mã giảm giá cụ thể.

      Cách tạo mã giảm giá theo phần trăm

      Mã giảm theo phần trăm là bạn sẽ chiết khấu theo phần trăm trên sản phẩm/danh mục/giỏ hàng nhất định.

      Ví dụ: sử dụng mã GIAMGIA10 để được giảm 10% khi mua hàng.

      Để tạo loại mã này, trong tab General, ở tùy chọn Discount type, bạn chọn Percentage discount; tiếp theo nhập con số % giảm (ví dụ 10) và ngày hết hạn.

      Nếu bạn muốn mã giảm kèm miễn phí vận chuyển thì tick vào Allow free shippng, còn không thì thôi.

      Cách tạo mã giảm giá cho tổng sản phẩm trong giỏ hàng

      Loại mã giảm này sẽ áp dụng cho trường hợp ví dụ như “Nhập mã GIAMGIA10 để được giảm 100k khi mua hàng trên 500k”.

      Đối với loại mã này, bạn chọn Fixed cart discount trong Discount type, nhập con số giảm giá là 100000.

      Sau đó sang tab Usage Restriction nhập 500000 vào tùy chọn Minimum spend.

      Cách tạo mã giảm giá cho sản phẩm cụ thể trong cửa hàng

      Nếu bạn muốn giảm theo kiểu “Nhập mã GIAMGIA10 để giảm 10% cho sản phẩm X” thì đây là loại mã bạn cần.

      Trong tùy chọn Discount type của tab General, bạn chọn Fixed Product discount rồi chọn con số giảm.

      Sau đó bạn chuyển sang tab Usage Restriction, ở tùy chọn Product, bạn nhập tên sản phẩm muốn giảm giá.

      Bạn có thể tick vào hai tùy chọn Individual use onlyExclude sale items nếu muốn.

      Sau khi tạo được một mã giảm giá ưng ý, bạn nhấp nút Publish ở cột bên phải là xong.

      Và đây là kết quả:

      Vậy là bạn đã biết cách tạo mã giảm giá trong WooCommerce chỉ với 4 bước đơn giản.

      Lời kết

      Bạn có thể thấy rằng WooCommerce không đòi hỏi kiến thức cao cấp về lập trình để bán hàng. Jaybranding hi vọng với bài viết này bạn sẽ dễ dàng và thuận tiện hơn trong việc quản lý công việc kinh doanh online của mình.

      Chúc các bạn thành công!

    1. Hướng dẫn cách sử dụng Elementor trong WordPress

      Hướng dẫn cách dùng Elementor 

      Elementor mang đến một thiết kế trực quan cho người dùng. Vì vậy, bạn có thể tìm hiểu những kiến thức cơ bản sau đây. Sử dụng chỉnh sửa ngay trên website của bạn

      • Bước 1: Đầu tiên, tại trang chủ của trang web, bạn lựa chọn “Edit with Elementor

        • Bước 2: Bây giờ, bạn chỉ cần bấm vào mục bạn cần chỉnh sửa, phía tay trái sẽ hiện ra thông tin bạn cần chỉnh sửa.

        Thay đổi phần content

        Thay đổi hình ảnh

        • Bước 1: Chọn hình ảnh cần thay đổi
        • Bước 2; Chọn “Nội dung” >> “Mục thêm ảnh
        • Bước 3: Lựa chọn 1 hoặc nhiều ảnh để thay đổi
        • Bước 4: Sau khi hoàn thành chọn ảnh >> “Cập nhật” >> Reload lại trang để hiển thị thông tin đã cập nhật
        • Bước 3: Bạn có thể tìm kiếm các widget cụ thể để tùy chỉnh trang của mình. Chọn các yếu tố cơ bản như heading, image gallery hoặc các yếu tố nâng cao hơn như animated headlinestestimonial carousels.
        • Bước 4: Nhấp vào 3 gạch ở góc trái >> Cài đặt trang web. Trong menu này, bạn có thể tùy chọn và cài đặt lại màu và font chữ mặc định cho các trang của mình. Bạn cũng có thể định cấu hình cài đặt chung cho toàn bộ website của mình trên Elementor

         

        • Bước 5: Bạn có thể nhấp vào biểu tượng Lịch sử ở cuối bảng để truy cập phần Bản sửa đổi được tích hợp sẵn của Elementor

        Trong tab Hành động, bạn có thể theo dõi các thay đổi của mình, di chuyển qua lại. Trong tab Bản sửa đổi, bạn có thể chuyển đổi giữa các bản sửa đổi của mình và hoàn tác về bất kỳ phiên bản nào trước đó.

        Hướng dẫn thay đổi Favicon

        • Bước 1: Nhấp vào 3 gạch ở góc trái >> Cài đặt trang web >> Nhận dạng trang web

        • Bước 2: Nhấn chọn “Favicon của Trang

        • Bước 3: Lựa chọn hình ảnh thích hợp >> “Cập nhật” >> Reload lại trang để hiển thị thông tin đã cập nhật

        Hướng dẫn thay đổi Banner

        Để thực hiện thay đổi banner theo nhiều kiểu khác nhau, bạn thực hiện như sau:

        Banner hiển thị 1 hình ảnh

        • Bước 1: Lựa chọn mục đầu tiên trong “Hoa tiêu“, vì banner nằm đầu tiên ở trang web, chọn “Kiểu
        • Bước 2: Vì hiển thị một ảnh, nên bạn lựa chọn vào mục “Cổ điển“, sau khi lựa chọn được hình ảnh phù hợp.
        • Bước 3: Bạn chọn “Cập nhật” và “Reload” lại website để hiển thị hình ảnh mới nhất tại banner

         Banner hiển thị dạng video

        • Bước 1: Chọn vào mục có biểu tượng máy quay
        • Bước 2: Ưu tiên link video từ youtube để đạt được chất lượng tốt nhất
        • Bước 3: Bạn có thể chọn thời gian bắt đầu – kết thúc ở giây bao nhiêu để hiển thị lên banner
        • Bước 4: “Chơi một lần” sẽ không hiển thị banner lặp lại
        • Bước 5: Sau khi “Cập nhật“, bạn hãy “Reload” lại trang web để hiển thị thông tin đã thay đổi

        Đối với “Nền dự phòng” cho phép bạn chọn hình ảnh để hiển thị trên banner, trong trường hợp video chưa hiển thị vì mạng thì “Nền dự phòng” sẽ xuất hiện.

        Banner hiển thị dưới dạng trình chiếu

        • Bước 1: Chọn vào mục có biểu tượng hình ảnh
        • Bước 2: Chọn vào dấu cộng bên dưới và chọn hình ảnh. Tại đây, bạn có thể lựa chọn nhiều hình ảnh để hiển thị
        • Bước 3: Sau khi “Cập nhật“, bạn hãy “Reload” lại trang web để hiển thị thông tin đã thay đổi

         

        Hướng dẫn chỉnh sửa Form

        Chỉnh sửa form thuận tiện cho bạn theo dõi và ghi nhận lại các thông tin của khách hàng

         

        • Bước 1: Bạn chọn phần chứa form trong trang web >> “Edit with Elementor

        • Bước 2: Bấm vào phần “Form” để thực hiện chỉnh sửa các thông tin

        • Bước 3: Tại phần chỉnh sửa lựa chọn “Email
        • Bước 4: Lưu ý những thông tin sau đây:

        To: sẽ là email nhận được thông tin của form

        From email: email gửi đi từ trang web

        Hướng dẫn chi tiết cho submission

        Bạn có thể theo dõi và quản lý các form được gửi đến bằng cách truy cập vào tab “Submissions” trong phần “Elementor” của trang quản trị WordPress.

        Hướng dẫn xem chi tiết thông tin submit

        • Bước 1: Chọn vào email bạn cần

        • Bước 2: Sau khi đã chọn được, trang web hiển thị thông tin chi tiết bạn có thể xem và chỉnh sửa

         

        Hướng dẫn export all, export theo ds tùy chọn

        Tại đây, bạn có thể xem các thông tin chi tiết về các form đã được gửi đến và thực hiện các hành động khác như xoá hoặc xuất ra file Excel để thao tác tiếp. Chọn “Export All to CSV” để chuyển đến file excel

        Nếu bạn muốn xuất file các form thông tin hãy thực hiện như sau:

        • Bước 1: Tại khung “All Forms” >> “Contact Us Form
        • Bước 2: Khi đã hiển thị đúng thông tin bạn cần >> “Export Filtered to CVS

        Hướng dẫn lọc Form

        Tại mục “All Form” cho phép bạn lựa chọn các loại form từ website, form mà khách hàng đã nhập thông tin vào

      • Hướng dẫn đăng và quản lý bài viết WordPress

        1/Trang hiển thị tất cả bài viết:

        1/

        • Nhấn vào ” Tất cả bài viết” để xem được tất cả bài viết.
        • Nhấn vào ” Viết bài mới” để soạn thảo một blog mới.
        • Nhấn vào ” Chuyên mục” để xem tất cả chuyên mục đã tạo và những bài viết trong chuyên mục.
        • Nhấn vào ” Thẻ” để xem các thẻ đã tạo và những bài viết trong thẻ.

         

          2/

          • Điền vào ô và bấm “Tìm kiếm bài viết” để tìm bài viết bạn muốn
          • ” Tất cả các ngày” để lọc bài viết theo ngày, tháng, năm
          • ” Tất cả chuyên mục” để lọc bài viết theo chuyên mục
          • ” Tất cả các điểm SEO” để lọc bài viết theo điểm SEO
          • Tích vào các ô bên dưới mục số 2 và nhấn ” Hành động” để xoá hoặc sửa 1 lúc nhiều bài viết
          • Kéo thả các bài viết để chỉnh vị trí hiển thị của các bài viết trên website.
          • ,…

          3/

          • Nhấn ” Chỉnh sửa” để chỉnh sửa chuyên sâu cho bài viết
          • Nhấn ” Sửa nhanh” để sửa thông tin cơ bản cho bài viết
          • Nhấn ” Thùng rác” để xoá bài viết
          • ,…

          4/

          • Xem trạng thái của bài viết
          • Thời gian bài viết được xuất bản

           

           

          2/ Trang bài viết mới và chỉnh sửa bài viết:

          1/ Chọn ” Viết bài mới” để vào trang viết bài viết.

          2/ Thêm tiêu đề cho bài viết mới.

          3/ Chỉnh sửa hình thức văn bản:

          1. “Thêm Media”: Thêm tệp hình ảnh hoặc video vào bài viết

          • Nhấn vào “Chọn tập tin” sau đó chọn ảnh trong mục bạn cần để tải ảnh lên
          • Nhấn ” Chèn vào bài viết” để thêm ảnh vào bài viết
          • Chọn ” Tất cả” và chọn ” Tất cả các ngày” sau đó chỉnh theo ý muốn để lọc ảnh cần tìm.
          • Nhấn vào ” Chèn từ URL” để chọn ảnh hoặc video muốn chèn vào bài viết.

          • Để hiển thị thêm ảnh đã được tải lên WordPress, chọn vào mục ” Media”, kéo xuống dưới và chọn ” Tải thêm”.

          2. Nhấn và chọn thẻ tiêu đề ở ” Đoạn”

          3. Nhấn ” B” để in đậm chữ viết

          4. Nhấn ” I” để viết chữ in nghiêng

          5. Thêm dấu đầu dòng

          6. Đánh số thứ tự đầu dòng

          7. Thêm ngoặc kép trích dẫn

          8. Chỉnh lề văn bản

          9. Chèn link vào văn bản. Ví dụ: ” Youtube”

           

          4/ Lưu và chỉnh ngày xuất hoặc đăng bài viết

          • Chỉnh trạng thái tuỳ mục đích

          – Đã xuất bản: Cho phép mọi người truy cập và xem bài viết

          – Chờ duyệt: Chờ sự cho phép và kiểm tra của người có thẩm quyền trước khi công khai bài viết

          – Bản nháp: Để chỉnh sửa bài viết, tạm lưu bài viết để hoàn thành, đủ tiêu chuẩn trước khi công khai.

          • Chế độ Công khai:

          – Cho phép mọi người đều có thể truy cập và xem bài viết

          – Dán bài viết lên trang nhất để mặc định mọi người đều sẽ thấy bài viết này khi vào trang blog của website công ty

          • Chế độ Bảo vệ bằng mật khẩu:

          – Chọn mật khẩu cố định và chỉ những người có mật khẩu mới có thể xem bài viết.

          • Chế độ Riêng tư:

          – Chỉ những người có đủ thẩm quyền, nhân sự trong công ty mới có thể xem được bài viết.

          • Chỉnh sửa thời gian đăng hay cập nhật bài viết:

          5/ Chọn chuyên mục để lưu văn bản

          • Bạn có thể thêm chuyên mục vào bài viết bằng cách nhấn vào ” Thêm chuyên mục”
          • Chọn chuyên mục mà bạn muốn thêm vào và bài viết sẽ nằm trong chuyên mục cha nào.

          6/ Đặt ảnh đại diện cho bài viết

          • Kéo xuống dưới cùng và chọn vào mục đổi ảnh đại diện, sau đó chọn ảnh và set up như bước ” Thêm Media”

          Ở trên là một vài hướng dẫn cơ bản để bạn có thể viết bài trên wordpress. Chúc các bạn thành công.